Thứ Hai, 21 tháng 5, 2012

Dự án đầu tư Khu nuôi trồng thủy sản - Cá Tra



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
----------- µ ----------

THUYẾT MINH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
KHU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI CỒN TRÒN

ĐỊA ĐIỂM:  Cồn Tròn, Huyện Cai Lậy - Tỉnh Tiền Giang
CHỦ ĐẦU TƯ:   CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG & BĐS THÁI BÌNH DƯƠNG

                  ĐƠN VỊ TƯ VẤN                                     CHỦ ĐẦU TƯ
                         GIÁM ĐỐC                                                       GIÁM ĐỐC



                                



Tiền Giang - năm 2012

NỘI DUNG
CHƯƠNG I:       GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN............................................... 3
I.1.         Giới thiệu chủ đầu tư..................................................................................................... 3
I.2.         Đơn vị tư vấn lập phương án đầu tư xây dựng công trình.............................................. 3
I.3.         Mô tả sơ bộ dự án.......................................................................................................... 3
I.4.         Cơ sở pháp lý................................................................................................................. 3
CHƯƠNG II:     SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG......................................... 4
II.1.       Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án........................................................ 4
II.2.       Mục tiêu đầu tư khu nuôi trồng thủy sản và du lịch sinh thái ........................................ 4
II.3.       Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng.................................................................................. 5
CHƯƠNG III:    ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG..................................................................... 6
III.1.     Mô tả địa điểm xây dựng................................................................................................ 6
1.1.1.     Điều kiện về khí tượng – thủy văn.................................................................................. 6
1.1.1.1. Về khí tượng................................................................................................................... 6
a) Nhiệt độ không khí.................................................................................................................. 6
1.1.1.2. Về thủy văn, nguồn nước................................................................................................ 9
b) Nước ngầm............................................................................................................................. 9
CHƯƠNG IV:    PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ GIẢI PHÒNG MẶT BẰNG............................... 14
5.1      Tổng quĩ đất đầu tư xây dựng công trình........................................................... 14
5.2      Chính sách bồi thường - Mô tả hiện trạng khu đất............................................... 14
5.3      Tiền thuê đất.............................................................................................. 14
CHƯƠNG V:      QUI MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG......................................................... 15
V.1.       Phạm vi dự án.............................................................................................................. 15
V.2.       Lựa chọn mô hình thiết kế xây dựng công trình........................................................... 15
V.2.1.                    Mô hình đầu tư Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái Cồn Tròn                     15
CHƯƠNG VI:    GIẢI PHÁP QUI HOẠCH - THIẾT KẾ XÂY DỰNG............................. 17
VI.1.     Các hạng mục công trình.............................................................................................. 17
Mục tiêu nhiệm vụ thiết kế..................................................................................... 17
Giải pháp chung.................................................................................................. 17
VII.2. Giải pháp thiết kế công trình.......................................................................... 17
VII.2.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án.......................................................... 17
VI.2.2. Giải pháp quy hoạch:.................................................................................. 18
VII.2.3. Giải pháp bố trí mặt bằng:.......................................................................... 18
VII.2.4. Giải pháp kết cấu:..................................................................................... 18
VII.2.5. Giải pháp kỹ thuật.................................................................................... 18
CHƯƠNG VII:  QUY TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM................... 20
VII.1.    Kỹ thuật nuôi cá tra..................................................................................................... 20
CHƯƠNG VIII:        PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG..................... 24
VIII.1.  Phương án hoạt động và sử dụng người lao động......................................................... 24
CHƯƠNG IX:    PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH........................................... 25
IX.1.     Tiến độ thực hiện - Tiến độ của dự án.......................................................................... 25
2/- Dự trù tiến độ kinh doanh:.................................................................................................. 26
CHƯƠNG X:      ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG............................................. 28
X.1.       Đánh giá tác động môi trường khi dự án đi vào hoạt động........................................... 28
CHƯƠNG XI:    TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.......................................................... 35
XI.1.     Cơ sở lập Tổng mức đầu tư.......................................................................................... 35
XI.2.     Nội dung Tổng mức đầu tư........................................................................................... 35
XI.2.1.                  Lãi vay trong thời gian xây dựng:                                                                                                 35
CHƯƠNG XII:  VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN............................................................. 39
XII.1.    Nguồn vốn đầu tư của dự án........................................................................................ 39
XII.2.    Phương án hoàn trả vốn vay......................................................................................... 41
CHƯƠNG XIII:        HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN........................... 42
XIII.1.  Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội................................................................................. 42
XIII.2.  Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán......................................................................... 42
CHƯƠNG XIV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 50
XIV.1.  Kết luận....................................................................................................................... 50
XIV.2.  Kiến nghị...................................................................................................................... 50


CHƯƠNG I:                       GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1.     Giới thiệu chủ đầu tư

-    Tên công ty :  Công ty CP Phát triển hạ tầng & BĐS Thái Bình Dương
-   Địa chỉ:  31/21 Kha Vạn Cân, KP 5, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP.HCM
-    Giấy phép KD : số 0303614496 do Sở kế hoạch-Đầu tư TP. HCM cấp (lần thay đổi thứ 16) ngày 19/4/2012;
-    Điện thoại         :    08 37269701         -         Fax:   08 37269872  
-    Đại diện          :      Phạm Đức Tấn   ;   Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Công ty CP Phát triển hạ tầng & BĐS Thái Bình Dương có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư xây dựng lớn.

I.2.     Đơn vị tư vấn lập phương án đầu tư xây dựng công trình

-   Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
-   Địa chỉ          : 156 Nguyễn Văn Thủ, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
-   Điện thoại     : (08) 22142126  ;    Fax:   (08) 39118579

I.3.     Mô tả sơ bộ dự án

-     Địa điểm: Tại Đảo Cồn Tròn, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.
-     Hình thức đầu tư:      Đầu tư xây dựng mới.
Dự án sẽ bao gồm các hạng mục sau :
-     Khu vực dành cho du lịch sinh thái : 10 ha ;
-     Khu ao nuôi thủy sản :  42 ha ;
-     Khu ao xử lý nước ( ao chứa, ao lắng và ao xử lý nước thải) : 15 ha ;
-     Ao thí nghiệm nuôi cá : 1 ha ;
-     Hệ thống nương cấp nước sạch đã qua xử lý (cống điều tiết, cống ngầm, kênh mương, trạm bơm, đường ống cấp nước) : 2,5 ha
-     Hệ thống nương thoát nước bẩn dẫn về khu xử lý nước thải (cống điều tiết, cống ngầm, kênh mương, trạm bơm, đường ống thoát nước) : 2 ha
-     Hệ thống đường giao thông, đê bao, đường nội vùng : 4,5 ha ;
-     Khu nhà điều hành, kho chế biến và kho chứa thức ăn : 0,5 ha ;
-     Hệ thống điện, hệ thống chống sét,….


CHƯƠNG II:                          SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

II.1.    Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án

Trong thời điểm phát triển và hội nhập với thế giới việc nuôi trồng thủy sản là một hướng phát triển kinh tế bền vững. Công ty CP Phát triển hạ tầng & BĐS Thái Bình Dương đã nhận thấy hướng đầu tư cho sự phát triển bền vững này, đã tiến hành nghiên cứu đầu tư dự án trên khu đất 77 ha tại Cồn Tròn. Xuất phát từ thực tế yêu cầu đầu tư dự án Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp với du lịch sinh thái, việc tạo ra một dự án mang tính điểm nhấn trong hoạt động kinh tế xã hội của huyện Cai Lậy trở thành nguyện vọng nhu cầu khách quan và thiết thực mà vai trò chủ đạo trong thực hiện dự án được gắn liền với trách nhiệm của chính quyền, các tổ chức xã hội chính trị và nhân dân huyện Cai Lậy với sự phối hợp chặt chẽ và trách nhiệm của nhà đầu tư. Thực hiện chiến lược phát triển Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái Cồn Tròn, chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của huyện Cai Lậy và tỉnh Tiền Giang.

II.2.    Mục tiêu đầu tư khu Nuôi trồng thủy sản và du lịch sinh thái

Xây dựng vùng nuôi trồng thủy sản nhằm cung cấp nguyên liệu sạch cho các nhà máy chế biến thủy sản thuộc khu vực ĐBSCL; Khai thác và sử dụng một cách hiệu quả tiềm năng mặt nước để nuôi trồng thủy sản. Áp dụng qui trình kỹ thuật nuôi theo tiêu chuẩn Quốc tế nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh. Ngoài ra còn tận dụng những lợi thế của địa điểm Cồn Tròn xây dựng một khu dịch vụ du lịch sinh thái mang dấu ấn tri thức tạo ra được sản phẩm là một dự án mang điểm nhấn hội đủ các yếu tố sạch đẹp văn minh hiện đại, có hiệu quả kinh tế góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương đáp ứng nhu cầu thị trường du lịch theo định hướng phát triển quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.
Phát triển hệ sinh thái trên đảo Cồn Tròn: Tận dụng khai thác các nguồn cây xanh và những cây ven sông bị xói mòn, nghiêng đổ và gần hư hỏng hoàn toàn. Áp dụng những kỹ thuật của các nghệ nhân đem về lai tạo nhân giống nhằm tạo ra khu Du lịch Sinh thái với mảng cây xanh, cây ăn trái và vườn cây quý và cho khu đảo mà hiện nay chỉ một ít loài cây không có giá trị hoặc hoang dại đang sống. Sử dụng bãi bồi đất trống đưa vào sử dụng có hiệu quả nguồn quỹ đất, xây dựng hệ thống đường giao thông kết hợp đê chắn sóng, chắn lũ liên quan đến dự án đến mặt nước để trồng mới hệ thống cây xanh, cây ngập nước, phát triển hệ thống sinh thái đa dạng bảo đảm tính bền vững của dự án phù hợp xu thế phù hợp chính sách quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu.
Sử dụng những tri thức, khả năng kinh nghiệm về quy hoạch, kiến trúc và quản lý mang phong cách kinh doanh doanh mới, hiện đại để tạo ra được những công trình có giá trị mang tính hiện đại kết hợp, phong cách riêng của Vùng Quê thu hút được nguồn du khách, hoạch định được định hướng hoạt động kết nối các địa phương ngoài tỉnh, quốc tế. Tạo ra công trình mang biểu tượng đặc trưng của địa phương, một khu du lịch sinh thái xanh sạch đẹp, và là công trình mang tính điển hình trong định hướng có đầy đủ các tiện nghi, phục vụ tốt nhu cầu ngày càng cao của du khách trong và ngoài nước về chất lượng cũng như số lượng phục vụ nhằm thu hút khách du lịch đến với tỉnh Tiền Giang nói chung và huyện Cai Lậy nói riêng.

II.3.    Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng

Hàng thủy sản Việt Nam đã có mặt ở 160 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, kim ngạch xuất khẩu đạt trên 4,2 tỷ USD (gấp 40 lần so năm 1986, tăng bình quân 17%/năm, 24 năm qua, Việt Nam đã xuất khẩu được 35 tỷ USD), trở thành ngành có kim ngạch xuất khẩu lớn thứ 3 của Việt Nam, đưa Việt Nam trở thành 1 trong 6 nước xuất khẩu thủy sản hàng đầu thế giới. Theo “Xây dựng chiến lược phát triển ngành thủy sản đến năm 2020” của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngành thủy sản Việt Nam phát triển với mục tiêu trở thành ngành kinh tế trọng điểm, mũi nhọn về xuất khẩu với các chỉ tiêu tăng trưởng năm 2010: sản lượng tăng bình quân 2,15%, giá trị kim ngạch xuất khẩu đạt 4,8 - 5,0 tỷ USD; năm 2015: sản lượng tăng 2,76% năm, kim ngạch xuất khẩu đạt 6,0 tỷ USD; đến năm 2020: kim ngạch xuất khẩu đạt 7,0 tỷ USD với khối lượng thành phần xuất khẩu đạt 1,8 tỷ tấn/4,7 tấn nguyên liệu thủy sản, chiếm 74,6%.

Việc xây dựng dự án đầu tư vào vùng nguyên liệu là chiến lược trung và dài hạn của Công ty. Việc đầu tư vào vùng nguyên liệu nhằm đảm bảo nguồn nguyên liệu dài hạn phục vụ cho việc sản xuất chế biến thủy sản trong thời gian tới. Sau thời gian khảo sát Công ty nhận thấy tỉnh Tiền Giang là vùng có điều kiện tự nhiên cũng như điều kiện giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy chế biến thủy sản. Chính vì những lý do trên nên việc đầu tư mở rộng Dự án đầu tư vùng nuôi cung cấp nguyên liệu cho các Nhà máy chế biến thủy sản của Công ty là vô cùng cấp thiết cho chiến lược phát triển trung và dài hạn của Công ty.

Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái Cồn Tròn  nằm tại đảo Cồn Soi, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang còn có tính khả thi bởi các yếu tố sau:

Thực hiện chiến lược phát triển Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái Cồn Tròn  nói chung, tạo ra được một mô hình cụ thể phù hợp với các quy hoạch và chủ trương, chính sách chung, góp phần vào việc phát triển du lịch sinh thái và nuôi trồng thủy sản của tỉnh Tiền Giang đưa ra. Xây dựng một vùng nuôi trồng thủy sản một cách bền vững, thân thiện với môi trường. Ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào qui trình kỹ thuật nuôi làm tăng năng suất và chất lượng của sản phẩm.

Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ du lịch và nuôi trồng thủy sản, tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Giải quyết nhu cầu việc làm cho người dân ở địa phương, tạo động lực phát triển cho nghề nuôi thủy sản. Như vậy, có thể nói việc đầu tư xây dựng Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái Cồn Tròn là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển du lịch, kinh tế địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.



CHƯƠNG III:             ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

III.1.  Mô tả địa điểm xây dựng

Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái Cồn Tròn  tại đảo Cồn Tròn, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang với diện tích (77 ha).
Vị trí dự án có tứ cận được xác định như sau:
-        Phía Đông giáp sông Năm Thôn ;
-        Phía  Nam giáp nhánh sông Tiền Giang ;
-        Phía Tây giáp nhánh sông Tiền Giang ;
-        Phía Bắc giáp sông Năm Thôn.
Thuộc địa phận huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.

Liên Hệ lập dự án:  0914526205

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 156 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (08) 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: http://lapduan.com

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét