Chủ Nhật, 21 tháng 10, 2012
Mẫu hợp đồng tư vấn Hồ sơ mời thầu -HSMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc
----o0o----
|
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN
Số: 216/TV- HQTP
Về việc tư vấn đấu
thầu gói thầu “Trang bị máy chủ và hệ thống lưu trữ (SAN)"
Căn cứ Luật Thương mại số
36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 01 năm 2006;
Căn cứ
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 29/11/2005 có hiệu lực ngày 01 tháng 4 năm 2006;
Căn cứ
Luật công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Quốc hội số 38/2009/QH12 ngày
19/06/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến Luật Đấu
thầu số 61/2005/QH11;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu
xây dựng theo Luật XD;
Căn cứ Thông tư 21/2010/TT- BTTTT
ngày 8 tháng 9 năm 2012 của Bộ Thông tin và truyền thông quy định lập đề cương
và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;
Căn cứ Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01/07/2011 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về công bố Định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách NN;
Căn cứ Quyết định số 995/QĐ-TCHQ ngày
10 tháng 5 năm 2012 của Tổng cục hải
quan về việc phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực quản lý
tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra nội bộ, ứng dụng công nghệ thông
tin, đấu thầu, mua sắm tập trung trong các đơn vị thuộc ngành Hải quan;
Quyết định số /QĐ- HQHCM ngày 19 tháng 10 năm 2012 về việc chỉ
định đơn vị tư vấn đấu thầu gói thầu: Trang bị máy chủ và hệ thống lưu trữ
(SAN) phục vụ hệ thống hải quan tích
hợp cho Cục Hải Quan TP. Hồ Chí Minh
Căn cứ vào năng lực của Công ty Cổ phần tư
vấn đầu tư & thiết kế xây dựng Minh Phương.
Hôm nay, ngày 19 tháng
10 năm 2012, Chúng tôi, gồm có:
Bên A :
Đại diện :
Ông
Chức vụ :
Phó Cục trưởng
Địa chỉ :
21 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận I
Điện thoại :
84-8-36216377 - Fax: 84-8-36216377
Số tài
khoản: 060190000890, tại Kho bạc Nhà
nước TP.HCM
Bên B :
Công ty CP Tư vấn đầu tư & Thiết kế
xây dựng
MINH PHƯƠNG
Đại diện : Ông Hoàng Văn Đức
Chức vụ: Giám đốc.
Địa chỉ : 158
Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao, Q.1, TP.HCM
Tài khoản : 10222677291010, tại Ngân Hàng Techcombank, TPHCM
Điện thoại : (08) 22142126 Fax: (08) 39118 579
MST :
0305986789
Giấy ĐKKD :
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với nội dung như sau:
Điều 1: Nội dung công việc
Bên A đồng ý giao cho Bên B thực hiện tư vấn đấu thầu gói
thầu: “Trang bị máy chủ và hệ thống lưu trữ
(SAN) phục vụ hệ thống hải quan tích
hợp “
với các nội dung chính như sau:
Tư vấn đấu thầu
và lựa chọn nhà thầu cho gói thầu: “Trang bị máy chủ và hệ thống lưu trữ (SAN) ”
Điều 2. Trách nhiệm mỗi bên
2.1
Trách nhiệm Bên A:
-
Tạo
mọi điều kiện thuận lợi để Bên B thực hiện hợp đồng.
-
Tổ
chức nhân sự phối hợp với Bên B trong quá trình khảo sát, xây dựng HSMT, tiêu
chuẩn đánh giá HSDT và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
-
Thanh
toán cho Bên B theo đúng quy định tại Điều 3 của hợp đồng.
2.2
Trách nhiệm Bên B:
-
Thực
hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này.
-
Cung
cấp các thông tin văn bản pháp luật, cơ chế về chính sách đầu tư và xây dựng, lập HSMT, đánh giá HSDT liên quan đến hợp
đồng.
-
Chịu
trách nhiệm trình bày HSMT trước cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
-
Đề
xuất các giải pháp tháo gỡ các phát sinh trong quá trình thực hiện khi Bên A
yêu cầu.
-
Thông
báo ngay cho bên A (bằng văn bản) khi có vướng mắc trong quá trình thực hiện để
kịp thời tháo gỡ, giải quyết.
-
Hoàn
chỉnh sửa chữa kịp thời theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cho
đến khi sản phẩm được phê duyệt.
-
Tạo
điều kiện để Bên A có thể trực tiếp kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện
hợp đồng.
Điều 3. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
Stt
|
Diễn giải kinh phí
|
Đơn vị
|
Giá trị
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí tư vấn đấu thầu
|
Đồng
|
24.000.000 VNĐ
|
|
|
Tổng cộng
|
Đồng
|
24.000.000 VNĐ
|
|
|
Bằng chữ: Hai mươi bốn
triệu đồng chẵn ./.
|
-
Giá
trị chính thức của hợp đồng là giá trị được ghi trong quyết định phê duyệt của
cấp có thẩm quyền.
3.2
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
3.3
Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng
3.4
Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho Bên
B trong vòng 15 ngày sau khi:
-
Bên
A nhận quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
-
Hai
bên tiến hành thủ tục nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
-
Bên
B cung cấp cho bên A hóa đơn tài chính.
Điều 4. Thời gian thực hiện và sản
phẩm chuyển giao
4.1
Thời gian thực hiện:
4.2
Sản phẩm chuyển giao:
Bên B sẽ bàn giao cho cho Bên A 08 bộ HSMT, 08 bộ Báo cáo
đánh giá HSDT để Bên A xem xét và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
5.1
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng trong quá trình thực hiện hợp
đồng, các bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết.
5.2
Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh
chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Điều 6. Bất khả kháng
6.1
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài
tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất;
hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, ... và các thảm hoạ
khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam.
-
Việc
một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không
phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự
kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa
hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự
kiện bất khả kháng gây ra.
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự
kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả
kháng.
6.2
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp
đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh
hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 7. Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng
7.1
Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp dừng thực
hiện hợp đồng:
-
Do
lỗi của Bên A hoặc Bên B gây ra.
-
Các
trường hợp bất khả kháng.
-
Các
trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
Một bên có quyền quyết
định tạm dừng hợp đồng do lỗi bên kia gây ra nhưng phải thông báo cho bên kia bằng
văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng đã ký
kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà việc tạm dừng gây thiệt hại thì
phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù
thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.
7.2
Hủy bỏ hợp đồng:
-
Một
bên có quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi
bên kia vi phạm các điều kiện mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy
định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
-
Bên
hủy bỏ hợp đồng phải thông báo chính thức bằng văn bản cho bên kia biết về việc
hủy bỏ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ hợp
đồng phải bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.
-
Khi
hợp đồng bị hủy bỏ, hợp đồng sẽ không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các
bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
8.1 Hợp đồng
có hiệu lực kể từ ngày ký.
8.2
Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp
đồng theo luật định.
8.3
Hợp đồng này được lập thành 08 (tám) bộ, Bên A giữ 04 (bốn) bộ, Bên B giữ
04 (bốn) bộ, có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN
BÊN A
Phó Cục trưởng -
|
|
ĐẠI DIỆN
BÊN B
|
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)