CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
----------- µ ----------
THUYẾT
MINH
DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
KHU
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI CỒN TRÒN
ĐỊA ĐIỂM: Cồn
Tròn, Huyện Cai Lậy - Tỉnh Tiền Giang
CHỦ ĐẦU TƯ:
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG & BĐS THÁI BÌNH DƯƠNG
ĐƠN
VỊ TƯ VẤN
CHỦ ĐẦU TƯ
GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC
Tiền Giang - năm 2012
|
NỘI DUNG
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư..................................................................................................... 3
I.2. Đơn vị tư vấn lập phương án đầu tư xây dựng công trình.............................................. 3
I.3. Mô tả sơ bộ dự án.......................................................................................................... 3
I.4. Cơ sở pháp lý................................................................................................................. 3
CHƯƠNG
II: SỰ
CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG......................................... 4
II.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án........................................................ 4
II.2. Mục tiêu đầu tư khu nuôi trồng thủy sản và du lịch
sinh thái ........................................ 4
II.3. Sự cần thiết phải đầu tư
xây dựng.................................................................................. 5
CHƯƠNG III: ĐỊA
ĐIỂM XÂY DỰNG..................................................................... 6
III.1. Mô tả địa điểm xây dựng................................................................................................ 6
1.1.1. Điều kiện về khí tượng – thủy văn.................................................................................. 6
1.1.1.1. Về khí tượng................................................................................................................... 6
a) Nhiệt độ không khí.................................................................................................................. 6
1.1.1.2. Về thủy văn,
nguồn nước................................................................................................ 9
b) Nước ngầm............................................................................................................................. 9
CHƯƠNG IV: PHƯƠNG
ÁN ĐỀN BÙ GIẢI PHÒNG MẶT BẰNG............................... 14
5.1 Tổng
quĩ đất đầu tư xây dựng công trình........................................................... 14
5.2 Chính
sách bồi thường - Mô tả hiện trạng khu đất............................................... 14
5.3 Tiền thuê đất.............................................................................................. 14
CHƯƠNG V: QUI
MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG......................................................... 15
V.1. Phạm vi dự án.............................................................................................................. 15
V.2. Lựa chọn mô hình thiết kế xây dựng công trình........................................................... 15
V.2.1. Mô hình đầu
tư Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái Cồn Tròn 15
CHƯƠNG
VI: GIẢI PHÁP QUI HOẠCH - THIẾT KẾ
XÂY DỰNG............................. 17
VI.1. Các hạng mục công trình.............................................................................................. 17
Mục tiêu nhiệm vụ thiết kế..................................................................................... 17
Giải pháp chung.................................................................................................. 17
VII.2. Giải pháp thiết kế công trình.......................................................................... 17
VII.2.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án.......................................................... 17
VI.2.2.
Giải pháp quy hoạch:.................................................................................. 18
VII.2.3. Giải pháp bố trí mặt bằng:.......................................................................... 18
VII.2.4. Giải pháp kết cấu:..................................................................................... 18
VII.2.5. Giải pháp kỹ thuật.................................................................................... 18
CHƯƠNG
VII: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA
THƯƠNG PHẨM................... 20
VII.1. Kỹ thuật nuôi cá tra..................................................................................................... 20
CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG..................... 24
VIII.1. Phương án hoạt động và sử dụng người lao động......................................................... 24
CHƯƠNG
IX: PHƯƠNG ÁN THI
CÔNG CÔNG TRÌNH........................................... 25
IX.1. Tiến độ thực hiện - Tiến độ của dự án.......................................................................... 25
2/- Dự trù
tiến độ kinh doanh:.................................................................................................. 26
CHƯƠNG
X: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG............................................. 28
X.1. Đánh giá tác động môi trường khi dự án đi vào hoạt
động........................................... 28
CHƯƠNG
XI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.......................................................... 35
XI.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư.......................................................................................... 35
XI.2. Nội dung Tổng mức đầu tư........................................................................................... 35
XI.2.1. Lãi
vay trong thời gian xây dựng:
35
CHƯƠNG
XII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN............................................................. 39
XII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án........................................................................................ 39
XII.2. Phương án hoàn trả vốn vay......................................................................................... 41
CHƯƠNG XIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA
DỰ ÁN........................... 42
XIII.1. Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội................................................................................. 42
XIII.2. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán......................................................................... 42
CHƯƠNG XIV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 50
XIV.1. Kết luận....................................................................................................................... 50
XIV.2. Kiến nghị...................................................................................................................... 50
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
-
Tên công ty : Công ty CP Phát triển hạ tầng & BĐS Thái
Bình Dương
-
Địa chỉ: 31/21 Kha Vạn Cân, KP 5, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ
Đức, TP.HCM
-
Giấy phép KD : số 0303614496
do Sở kế hoạch-Đầu tư TP. HCM cấp (lần thay đổi thứ 16) ngày 19/4/2012;
-
Điện thoại :
08 37269701
-
Fax: 08 37269872
-
Đại diện : Phạm Đức Tấn ; Chức
vụ: Tổng Giám Đốc
Công ty CP Phát
triển hạ tầng & BĐS Thái Bình Dương có đầy đủ
năng lực, kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư xây dựng lớn.
I.2.
Đơn vị tư vấn lập phương án đầu
tư xây dựng công trình
-
Công ty CP Tư vấn
đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
-
Địa chỉ : 156 Nguyễn Văn Thủ, phường ĐaKao, quận
1, Tp.HCM.
-
Điện thoại : (08) 22142126 ; Fax: (08)
39118579
I.3.
Mô
tả sơ bộ dự án
- Địa điểm: Tại Đảo Cồn
Tròn, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
Dự án sẽ bao gồm các hạng mục sau :
- Khu vực dành cho du lịch
sinh thái : 10 ha ;
- Khu ao nuôi thủy sản : 42 ha ;
- Khu ao xử lý nước ( ao chứa,
ao lắng và ao xử lý nước thải) : 15 ha ;
- Ao thí nghiệm nuôi
cá : 1 ha ;
- Hệ thống nương cấp nước sạch đã
qua xử lý (cống điều tiết, cống ngầm, kênh mương, trạm bơm, đường ống cấp
nước) : 2,5 ha
- Hệ thống nương thoát nước
bẩn dẫn về khu xử lý nước thải (cống điều tiết, cống ngầm, kênh mương, trạm
bơm, đường ống thoát nước) : 2 ha
- Hệ thống đường giao
thông, đê bao, đường nội vùng : 4,5 ha ;
- Khu nhà điều hành, kho chế
biến và kho chứa thức ăn : 0,5 ha ;
- Hệ thống điện, hệ thống
chống sét,….
CHƯƠNG II:
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
II.1. Khái quát chung
và sự cần thiết phải đầu tư dự án
Trong thời điểm phát triển và hội nhập với thế giới việc nuôi trồng thủy
sản là một hướng phát triển kinh tế bền vững. Công ty CP Phát triển hạ tầng & BĐS Thái Bình Dương đã nhận thấy
hướng đầu tư cho sự phát triển bền vững này, đã tiến hành nghiên cứu đầu tư dự
án trên khu đất 77 ha tại Cồn Tròn. Xuất phát từ thực tế yêu cầu đầu tư dự án Khu nuôi trồng
thủy sản kết hợp với du lịch sinh thái, việc tạo ra một dự án mang tính điểm nhấn
trong hoạt động kinh tế xã hội của huyện Cai Lậy trở thành nguyện vọng nhu cầu
khách quan và thiết thực mà vai trò chủ đạo trong thực hiện dự án được gắn liền
với trách nhiệm của chính quyền, các tổ chức xã hội chính trị và nhân dân huyện
Cai Lậy với sự phối hợp chặt chẽ và trách nhiệm của nhà đầu tư. Thực hiện chiến lược phát triển Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch
sinh thái Cồn Tròn, chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình cụ thể phù hợp với quy hoạch
và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của
huyện Cai Lậy và tỉnh Tiền Giang.
Để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng
Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái. Chủ đầu tư đã hoàn thiện
phương án đầu tư dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn
và trả lãi ngân hàng, trình UBND huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang cùng các Sở, Ban
ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án.
II.2. Mục tiêu đầu tư
khu Nuôi trồng thủy sản và du lịch sinh thái
Xây dựng vùng
nuôi trồng thủy sản nhằm cung cấp nguyên liệu sạch cho các nhà máy chế biến thủy
sản thuộc khu vực ĐBSCL; Khai thác và sử dụng một cách hiệu quả tiềm năng mặt
nước để nuôi trồng thủy sản. Áp dụng qui trình kỹ thuật nuôi theo tiêu chuẩn Quốc
tế nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh. Ngoài ra còn
tận dụng những lợi thế của địa điểm Cồn Tròn xây dựng một khu dịch vụ du lịch sinh
thái mang dấu ấn tri thức tạo ra được sản phẩm là một dự án mang điểm nhấn hội
đủ các yếu tố sạch đẹp văn minh hiện đại, có hiệu quả kinh tế góp phần phát triển
kinh tế xã hội địa phương đáp ứng nhu cầu thị trường du lịch theo định hướng
phát triển quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.
Phát triển hệ
sinh thái trên đảo Cồn Tròn: Tận dụng khai thác các nguồn cây xanh và những cây
ven sông bị xói mòn, nghiêng đổ và gần hư hỏng hoàn toàn. Áp dụng những kỹ thuật
của các nghệ nhân đem về lai tạo nhân giống nhằm tạo ra khu Du lịch Sinh thái với mảng cây xanh,
cây ăn trái và vườn cây quý và cho khu đảo mà hiện nay chỉ một ít loài cây
không có giá trị hoặc hoang dại đang sống. Sử dụng bãi bồi đất trống đưa vào sử
dụng có hiệu quả nguồn quỹ đất, xây dựng hệ thống đường giao thông kết hợp đê
chắn sóng, chắn lũ liên quan đến dự án đến mặt nước để trồng mới hệ thống cây
xanh, cây ngập nước, phát triển hệ thống sinh thái đa dạng bảo đảm tính bền vững
của dự án phù hợp xu thế phù hợp chính sách quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu.
Sử dụng những
tri thức, khả năng kinh nghiệm về quy hoạch, kiến trúc và
quản lý mang phong cách kinh doanh doanh mới, hiện đại để tạo ra được những
công trình có giá trị mang tính hiện đại kết hợp, phong cách riêng của Vùng Quê
thu hút được nguồn du khách, hoạch định được định hướng hoạt động kết nối các địa
phương ngoài tỉnh, quốc tế. Tạo ra công trình mang biểu tượng đặc trưng của địa
phương, một khu du lịch sinh thái xanh sạch đẹp, và là công trình mang tính điển
hình trong định hướng có đầy đủ các
tiện nghi, phục vụ tốt nhu cầu ngày càng cao của du khách trong và ngoài nước về
chất lượng cũng như số lượng phục vụ nhằm thu hút khách du lịch đến với tỉnh Tiền
Giang nói chung và huyện Cai Lậy nói riêng.
II.3. Sự cần thiết
phải đầu tư xây dựng
Hàng thủy sản Việt Nam đã có mặt ở 160 quốc gia và
vùng lãnh thổ trên thế giới, kim ngạch xuất khẩu đạt trên 4,2 tỷ USD (gấp 40
lần so năm 1986, tăng bình quân 17%/năm, 24 năm qua, Việt Nam đã xuất khẩu được
35 tỷ USD), trở thành ngành có kim ngạch xuất khẩu lớn thứ 3 của Việt Nam, đưa
Việt Nam trở thành 1 trong 6 nước xuất khẩu thủy sản hàng đầu thế giới. Theo
“Xây dựng chiến lược phát triển ngành thủy sản đến năm 2020” của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ngành thủy sản Việt Nam phát triển với mục tiêu trở
thành ngành kinh tế trọng điểm, mũi nhọn về xuất khẩu với các chỉ tiêu tăng
trưởng năm 2010: sản lượng tăng bình quân 2,15%, giá trị kim ngạch xuất khẩu
đạt 4,8 - 5,0 tỷ USD; năm 2015: sản lượng tăng 2,76% năm, kim ngạch xuất khẩu
đạt 6,0 tỷ USD; đến năm 2020: kim ngạch xuất khẩu đạt 7,0 tỷ USD với khối lượng
thành phần xuất khẩu đạt 1,8 tỷ tấn/4,7 tấn nguyên liệu thủy sản, chiếm 74,6%.
Việc xây dựng dự án đầu tư vào vùng nguyên liệu là
chiến lược trung và dài hạn của Công ty. Việc đầu tư vào vùng nguyên liệu nhằm
đảm bảo nguồn nguyên liệu dài hạn phục vụ cho việc sản xuất chế biến thủy sản
trong thời gian tới. Sau thời gian khảo sát Công ty nhận thấy tỉnh Tiền Giang
là vùng có điều kiện tự nhiên cũng như điều kiện giao thông thuận lợi cho việc
vận chuyển nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy chế biến thủy sản. Chính vì
những lý do trên nên việc đầu tư mở rộng Dự án đầu tư vùng nuôi cung cấp nguyên
liệu cho các Nhà máy chế biến thủy sản của Công ty là vô cùng cấp thiết cho
chiến lược phát triển trung và dài hạn của Công ty.
Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái
Cồn Tròn nằm tại đảo Cồn Soi, huyện Cai Lậy,
tỉnh Tiền Giang còn có tính khả thi bởi các yếu tố sau:
Thực hiện chiến lược phát triển Khu nuôi trồng thủy
sản kết hợp du lịch sinh thái Cồn Tròn nói
chung, tạo ra được một mô hình cụ thể phù hợp với các quy hoạch và chủ trương,
chính sách chung, góp phần vào việc phát triển du lịch sinh thái và nuôi trồng
thủy sản của tỉnh Tiền Giang đưa ra. Xây dựng một vùng nuôi trồng thủy sản một cách bền
vững, thân thiện với môi trường. Ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
qui trình kỹ thuật nuôi làm tăng năng suất và chất lượng của sản phẩm.
Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn. Đặc biệt
qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng
thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ du lịch và nuôi trồng thủy
sản, tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Giải quyết nhu cầu việc làm cho người dân ở địa phương, tạo động
lực phát triển cho nghề nuôi thủy sản. Như vậy, có thể nói việc đầu tư xây dựng
Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái Cồn Tròn là tất yếu và cần
thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển du lịch, kinh tế
địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.
CHƯƠNG III:
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
III.1.
Mô tả địa điểm xây dựng
Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái Cồn
Tròn tại đảo Cồn Tròn, huyện Cai
Lậy, tỉnh Tiền Giang với diện
tích (77 ha).
Vị trí dự án có tứ cận
được xác định như sau:
-
Phía Đông giáp
sông Năm Thôn ;
-
Phía Nam giáp nhánh sông Tiền Giang ;
-
Phía Tây giáp
nhánh sông Tiền Giang ;
-
Phía Bắc giáp
sông Năm Thôn.
Thuộc địa phận huyện Cai Lậy,
tỉnh Tiền Giang.
Liên Hệ lập dự án: 0914526205
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 156 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (08) 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: http://lapduan.com
Địa chỉ: 156 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (08) 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: http://lapduan.com
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét