www.lapduan.info
www.lapduan.com
Phụ lục 1:
Thống kê chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc các phân khu cây xanh – mặt nước trong
khu Công nghệ cao (Quyết định số
1573/QĐ-UBND ngày 08/4/2008 của UBND thành phố phê duyệt đồ án quy hoạch chung
xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu Công nghệ cao thành phố).
STT
|
Kí hiệu
|
Chức năng sử
dụng đất
|
Diện tích
(ha)
|
MĐXD tối đa
(%)
|
Tầng cao tối
thiểu
(tầng)
|
Tầng cao tối đa
(tầng)
|
Hệ số sử dụng
đất tối đa
|
|
|
Khu cây xanh - mặt nước Giai đoạn I
|
55,02
|
|
|
|
|
1
|
G1
|
Cây xanh - mặt nước
|
2,05
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
2
|
G2
|
Cây xanh - mặt nước
|
2,61
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
3
|
G3
|
Cây xanh - mặt nước
|
18,64
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
4
|
G4
|
Cây xanh - mặt nước
|
3,63
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
5
|
G5
|
Cây xanh - mặt nước
|
0,99
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
6
|
G6
|
Cây xanh - mặt nước
|
3,93
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
7
|
G7
|
Cây xanh - mặt nước
|
11,1
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
8
|
G8
|
Cây xanh - mặt nước
|
10,02
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
9
|
G9
|
Cây xanh - mặt nước
|
1,73
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
10
|
G10
|
Cây xanh - mặt nước
|
0,32
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
|
|
Khu cây xanh - mặt nước Giai đoạn II
|
121,74
|
|
|
|
|
11
|
G11
|
Cây xanh - mặt nước
|
10,21
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
12
|
G12
|
Cây xanh - mặt nước
|
6,31
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
13
|
G13
|
Cây xanh - mặt nước
|
1,43
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
14
|
G14
|
Cây xanh - mặt nước
|
7,35
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
15
|
G15
|
Cây xanh - mặt nước
|
1,59
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
16
|
G16
|
Cây xanh - mặt nước
|
6,35
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
17
|
G17
|
Cây xanh - mặt nước
|
15,25
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
18
|
G18
|
Cây xanh - mặt nước
|
1,59
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
19
|
G19
|
Cây xanh - mặt nước
|
9,45
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
20
|
G20
|
Cây xanh - mặt nước
|
12,95
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
21
|
G21
|
Cây xanh - mặt nước
|
1,7
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
22
|
G22
|
Cây xanh - mặt nước
|
6,26
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
23
|
G23
|
Cây xanh - mặt nước
|
9,18
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
24
|
G24
|
Cây xanh - mặt nước
|
9,25
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
25
|
G25
|
Cây xanh - mặt nước
|
8,79
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
26
|
G26
|
Cây xanh - mặt nước
|
14,08
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
176,76
|
|
|
|
|
*
Số liệu, các chỉ tiêu cụ thể sẽ được cung cấp cho từng dự án
Phụ lục 2: Bảng phân loại cây bóng mát và các yêu cầu kỹ thuật (Phụ lục 1 ban hành
lèm theo Thông tư số 20/2005/TT-BXD
ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng về Hướng
dẫn quản lý cây xanh đô thị).
Số TT
|
Phân loại
cây
|
Chiều cao
|
Khoảng cách
trồng
|
Khoảng cách
tối thiểu đối với lề đường
|
Chiều rộng
vỉa hè
|
1
|
Cây loại 1 (cây tiểu mộc)
|
£ 10m
|
Từ 4m đến
8 m
|
0,6m
|
Từ 3m đến 5 m
|
2
|
Cây loại 2 (cây trung mộc)
|
>10m đến 15m
|
Từ 8m đến 12m
|
0,8m
|
Trên 5m
|
3
|
Cây loại 3 (cây đại mộc)
|
>15m
|
Từ 12m đến 15m
|
1m
|
Trên 5m
|
Phụ lục 3: Một số quy cách trồng cây đường phố (Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng về Hướng
dẫn quản lý cây xanh đô thị).
1. Đối với các tuyến đường lớn có chiều rộng hè phố trên 5m nên trồng các
cây loại 2 hoặc loại 3 theo quy định phân loại cây đô thị tại địa phương.
2. Đối với các tuyến đường trung bình có chiều rộng hè phố từ 3m đến 5m nên
trồng các cây loại 1 hoặc loại 2 theo quy định phân loại cây đô thị tại địa
phương.
3. Đối với
các tuyến đường nhỏ có chiều rộng hè phố hẹp dưới 3m, đường cải tạo, bị khống
chế về mặt bằng và không gian thì cần tận dụng những cây hiện có hoặc trồng tại
những vị trí thưa công trình, ít vướng đường dây trên không và không gây hư hại
các công trình sẵn có, có thể trồng dây leo theo trụ hoặc đặt chậu cây.
4. Cây xanh đường phố và các dải cây phải hình thành một hệ thống cây xanh
liên tục và hoàn chỉnh, không trồng quá nhiều loại cây trên một tuyến phố.
Trồng từ một đến hai loại cây xanh đối với các tuyến đường, phố có chiều
dài dưới 2km. Trồng từ một đến ba loại cây đối với các tuyến đường, phố có
chiều dài từ 2km trở lên hoặc theo từng cung, đoạn đường.
5. Đối với các dải phân cách có bề rộng dưới 2m chỉ trồng cỏ, các loại cây
bụi thấp, cây cảnh. Các dải phân cách có bề rộng từ 2m trở lên có thể trồng các
loại cây thân thẳng có chiều cao và bề rộng tán lá không gây ảnh hưởng đến an toàn
giao thông, trồng cách điểm đầu giải phân cách, đoạn qua lại giữa hai giải phân
cách khoảng 3m - 5m để đảm bảo an toàn giao thông.
6. Tại các trụ cầu, cầu vượt, bờ tường nghiên cứu thiết kế bố trí trồng dây
leo để tạo thêm nhiều mảng xanh cho đô thị, có khung với chất liệu phù hợp cho
dây leo để bảo vệ công trình. Tại các nút giao thông quan trọng ngoài việc phải
tuân thủ các quy định về bảo vệ an toàn giao thông tổ chức trồng cỏ, cây bụi,
hoa tạo thành mảng xanh tăng vẻ mỹ quan đô thị.
7. Cây xanh được trồng cách các góc phố 5m - 8m tính từ điểm lề đường giao
nhau gần nhất, không gây ảnh hưởng đến tầm nhìn giao thông.
8. Cây xanh được trồng cách các họng cứu hoả trên đường 2m - 3m; cách cột
đèn chiếu sáng và miệng hố ga 1m - 2m.
9. Cây xanh được trồng cách mạng lưới đường dây, đường ống kỹ thuật (cấp
nước, thoát nước, cáp ngầm) từ 1m - 2m.
10. Cây xanh được trồng dọc mạng lưới đường dây dẫn điện phải đảm bảo hành
lang an toàn lưới điện theo quy định của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày
17/8/2005 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện
lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét