Thứ Hai, 11 tháng 11, 2013

chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc các phân khu cây xanh – mặt nước

www.lapduan.info

www.lapduan.com



Phụ lục 1: Thống kê chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc các phân khu cây xanh – mặt nước trong khu Công nghệ cao (Quyết định số 1573/QĐ-UBND ngày 08/4/2008 của UBND thành phố phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu Công nghệ cao thành phố).
STT
Kí hiệu
Chức năng sử dụng đất
Diện tích
(ha)
MĐXD tối đa
(%)
Tầng cao tối thiểu
(tầng)
Tầng cao tối đa
(tầng)
Hệ số sử dụng đất tối đa


Khu cây xanh - mặt nước Giai đoạn I
55,02




1
G1
Cây xanh - mặt nước
2,05
10
1
2
0,1
2
G2
Cây xanh - mặt nước
2,61
10
1
2
0,1
3
G3
Cây xanh - mặt nước
18,64
10
1
2
0,1
4
G4
Cây xanh - mặt nước
3,63
10
1
2
0,1
5
G5
Cây xanh - mặt nước
0,99
10
1
2
0,1
6
G6
Cây xanh - mặt nước
3,93
10
1
2
0,1
7
G7
Cây xanh - mặt nước
11,1
10
1
2
0,1
8
G8
Cây xanh - mặt nước
10,02
10
1
2
0,1
9
G9
Cây xanh - mặt nước
1,73
10
1
2
0,1
10
G10
Cây xanh - mặt nước
0,32
10
1
2
0,1


Khu cây xanh - mặt nước Giai đoạn II
121,74




11
G11
Cây xanh - mặt nước
10,21
10
1
2
0,1
12
G12
Cây xanh - mặt nước
6,31
10
1
2
0,1
13
G13
Cây xanh - mặt nước
1,43
10
1
2
0,1
14
G14
Cây xanh - mặt nước
7,35
10
1
2
0,1
15
G15
Cây xanh - mặt nước
1,59
10
1
2
0,1
16
G16
Cây xanh - mặt nước
6,35
10
1
2
0,1
17
G17
Cây xanh - mặt nước
15,25
10
1
2
0,1
18
G18
Cây xanh - mặt nước
1,59
10
1
2
0,1
19
G19
Cây xanh - mặt nước
9,45
10
1
2
0,1
20
G20
Cây xanh - mặt nước
12,95
10
1
2
0,1
21
G21
Cây xanh - mặt nước
1,7
10
1
2
0,1
22
G22
Cây xanh - mặt nước
6,26
10
1
2
0,1
23
G23
Cây xanh - mặt nước
9,18
10
1
2
0,1
24
G24
Cây xanh - mặt nước
9,25
10
1
2
0,1
25
G25
Cây xanh - mặt nước
8,79
10
1
2
0,1
26
G26
Cây xanh - mặt nước
14,08
10
1
2
0,1


TỔNG CỘNG
176,76




* Số liệu, các chỉ tiêu cụ thể sẽ được cung cấp cho từng dự án
Phụ lục 2: Bảng phân loại cây bóng mát và các yêu cầu kỹ thuật (Phụ lục 1 ban hành lèm theo Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị).

Số TT
Phân loại cây
Chiều cao
Khoảng cách trồng
Khoảng cách tối thiểu đối với lề đường
Chiều rộng vỉa hè
1
Cây loại 1 (cây tiểu mộc)
£ 10m
Từ  4m đến 8 m
0,6m
Từ 3m đến 5 m
2
Cây loại 2 (cây trung mộc)
>10m đến 15m
Từ 8m đến 12m
0,8m
Trên 5m
3
Cây loại 3 (cây đại mộc)
>15m
Từ 12m đến 15m
1m
Trên 5m

Phụ lục 3: Một số quy cách trồng cây đường phố (Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị).
1. Đối với các tuyến đường lớn có chiều rộng hè phố trên 5m nên trồng các cây loại 2 hoặc loại 3 theo quy định phân loại cây đô thị tại địa phương.
2. Đối với các tuyến đường trung bình có chiều rộng hè phố từ 3m đến 5m nên trồng các cây loại 1 hoặc loại 2 theo quy định phân loại cây đô thị tại địa phương.
3. Đối với các tuyến đường nhỏ có chiều rộng hè phố hẹp dưới 3m, đường cải tạo, bị khống chế về mặt bằng và không gian thì cần tận dụng những cây hiện có hoặc trồng tại những vị trí thưa công trình, ít vướng đường dây trên không và không gây hư hại các công trình sẵn có, có thể trồng dây leo theo trụ hoặc đặt chậu cây.
4. Cây xanh đường phố và các dải cây phải hình thành một hệ thống cây xanh liên tục và hoàn chỉnh, không trồng quá nhiều loại cây trên một tuyến phố. Trồng từ một đến hai loại cây xanh đối với các tuyến đường, phố có chiều dài dưới 2km. Trồng từ một đến ba loại cây đối với các tuyến đường, phố có chiều dài từ  2km trở lên hoặc theo từng cung, đoạn đường.
5. Đối với các dải phân cách có bề rộng dưới 2m chỉ trồng cỏ, các loại cây bụi thấp, cây cảnh. Các dải phân cách có bề rộng từ 2m trở lên có thể trồng các loại cây thân thẳng có chiều cao và bề rộng tán lá không gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông, trồng cách điểm đầu giải phân cách, đoạn qua lại giữa hai giải phân cách khoảng 3m - 5m để đảm bảo an toàn giao thông.
6. Tại các trụ cầu, cầu vượt, bờ tường nghiên cứu thiết kế bố trí trồng dây leo để tạo thêm nhiều mảng xanh cho đô thị, có khung với chất liệu phù hợp cho dây leo để bảo vệ công trình. Tại các nút giao thông quan trọng ngoài việc phải tuân thủ các quy định về bảo vệ an toàn giao thông tổ chức trồng cỏ, cây bụi, hoa tạo thành mảng xanh tăng vẻ mỹ quan đô thị.
7. Cây xanh được trồng cách các góc phố 5m - 8m tính từ điểm lề đường giao nhau gần nhất, không gây ảnh hưởng đến tầm nhìn giao thông.
8. Cây xanh được trồng cách các họng cứu hoả trên đường 2m - 3m; cách cột đèn chiếu sáng và miệng hố ga 1m - 2m.
9. Cây xanh được trồng cách mạng lưới đường dây, đường ống kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, cáp ngầm) từ 1m - 2m.

10. Cây xanh được trồng dọc mạng lưới đường dây dẫn điện phải đảm bảo hành lang an toàn lưới điện theo quy định của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét