CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
----------- µ ----------
THUYẾT
MINH
LUẬN
CHỨNG KINH TẾ- KỸ THUẬT KHẢ THI
DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ HỘP VÀ TRÀ TÚI LỌC VỚI
NGUYÊN LIỆU TỪ CÂY CHÈ DÂY
ĐỊA ĐIỂM: Xã Liêng Srông, Huyện Đam Rông, Tỉnh Lâm Đồng
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN DÓ BẦU HƯƠNG QUẢNG NAM
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU
TƯ
GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Thanh
Hoàng Duy Thành
TP.HCM - tháng 08 năm 2012
|
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư..................................................................................................... 3
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình...................................................... 3
I.3. Mô tả sơ bộ dự án.......................................................................................................... 3
I.4. Sản phẩm của dự án....................................................................................................... 3
I.5. Cơ sở pháp lý triển khai
dự án....................................................................................... 3
CHƯƠNG
II: SỰ
CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ........................................................ 4
II.1. Mục tiêu đầu tư.............................................................................................................. 4
II.2. Sự cần thiết phải đầu tư
xây dựng nhà máy................................................................... 5
CHƯƠNG
III: THỊ TRƯỜNG............................................................................... 6
III.1. T ỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ
VIỆT NAM............................................................. 6
II.1.1. Tổng Quan Về Nền Kinh Tế Vĩ Mô Việt Nam:..................................................... 6
III.2. Thị trường tiêu thụ sản
phẩm........................................................................................ 7
III.2.1. Nguồn gốc cây chè dây................................................................................................................ 7
III.2.2. Thị trường kinh doanh Trà
hộp và trà túi lọc từ cây chè dây.............................................. 9
III.2.3. Thị trường
ngành kinh doanh chè dây...................................................................................... 9
III.2.4. Khách hàng tiêu thụ sản phẩm từ cây chè dây:..................................................................... 10
CHƯƠNG IV: ĐỊA
ĐIỂM XÂY DỰNG................................................................. 11
IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng.............................................................................................. 11
IV.2. Điều kiện tự nhiên........................................................................................................ 11
IV.2.1. Địa hình........................................................................................................................................ 11
IV.2.2. Điều kiện tự nhiên...................................................................................................................... 11
IV.3. QUI MÔ CÔNG SUẤT DỰ ÁN.................................................................................... 13
IV.4. Phạm vi dự án.............................................................................................................. 13
IV.5. Lựa chọn cấu hình và công suất................................................................................... 13
IV.5.1. Quy mô nhà máy:....................................................................................................................... 13
IV.5.2. Công suất nhà máy...................................................................................................................... 14
IV.5.3. Quy mô hệ thống nước............................................................................................................... 15
IV.5.4. Quy mô hệ thống điện................................................................................................................ 16
CHƯƠNG
V: PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT
BẰNG............................. 16
5.1 Chính
sách bồi thường - Mô tả hiện trạng khu đất............................................. 16
5.2 Phương
án phát triển vùng nguyên liệu........................................................... 16
CHƯƠNG
VI: THIẾT KẾ CƠ SỞ........................................................................ 17
VI.1. Các hạng mục công trình.............................................................................................. 17
CHƯƠNG
VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG........................ 19
VII.1. Phương án Vận hành nhà máy..................................................................................... 19
VII.2. Phương án sử dụng lao động và chi phí tiền lương....................................................... 19
CHƯƠNG
VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ
MÁY............................. 20
VIII.1. Tiến độ thực hiện......................................................................................................... 20
VIII.2. Giải pháp thi công xây dựng......................................................................................... 20
VIII.2.1. Phương án thi công.................................................................................................................... 20
VIII.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG.................................................................................... 21
VIII.3.1. Hạ tầng kỹ thuật......................................................................................................................... 21
VIII.4. Hình thức quản lý dự án.............................................................................................. 22
CHƯƠNG
IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG........................................... 22
IX.1. Đánh giá tác động môi trường...................................................................................... 22
IX.1.1. Giới thiệu
chung.......................................................................................................................... 22
IX.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường..................................................................... 22
2.1 Các quy định và hướng dẫn
sau được dùng để tham khảo................................................... 22
2.2 Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án................................................................. 23
IX.1.3. Hiện trạng
môi trường địa điểm xây dựng trạm..................................................................... 25
IX.1.4. Mức độ ảnh
hưởng tới môi trường............................................................................................ 27
IX.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới
môi trường................................. 28
IX.1.6. Chương trình giám sát môi trường.......................................................................................... 29
IX.1.7. Kết luận........................................................................................................................................ 31
CHƯƠNG
X: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN........................................................ 32
X.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư.......................................................................................... 32
X.2. Nội dung Tổng mức đầu tư........................................................................................... 32
CHƯƠNG
XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN........................................................... 38
XI.1. Nguồn vốn.................................................................................................................... 38
XI.2. Phương án hoàn trả vốn vay......................................................................................... 39
CHƯƠNG
XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ
ÁN................................ 41
XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán......................................................................... 41
XII.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án...................................................................................... 48
XII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội........................................................................... 49
CHƯƠNG
XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 49
XIII.1. Kết luận....................................................................................................................... 49
XIII.2. Kiến nghị...................................................................................................................... 49
Phụ
lục 1 : Tổng mức đầu tư xây dựng công trình
Phụ
lục 2 : Phân thích hiệu quả kinh tế dự án
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ
VÀ DỰ ÁN
I.1.
Giới thiệu chủ đầu tư
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Dó Bầu Hương Quảng Nam
- Địa chỉ : Thôn
1, xã Liêng Srông, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
- Giấy phép KD : số 5800561765 cấp lần 1 ngày 21/7/2010.
- Điện thoại : ….. Fax: …..
- Đại diện : Ông
Hoàng Duy Thành ; Chức vụ: Giám Đốc
I.2.
Đơn
vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ : 156 Nguyễn Văn Thủ,
phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại : (08) 22142126 ; Fax: (08) 39118579
I.3.
Mô
tả sơ bộ dự án
Công ty Cổ phần Dó Bầu Hương Quảng Nam dự kiến đầu tư xây dựng Nhà máy Sản xuất Trà đóng hộp và trà túi lọc từ cây chè dây với diện tích khoảng 6.000 m2 tại Xã Liêng Srông, Huyện Đam Rông, Tỉnh Lâm Đồng .
Đầu tư
phát triển dự án trồng nguyên liệu là cây chè dây trên khu đất 50 ha và trồng
xen kẽ dưới tán rừng cùng với các loại cây trồng khác trên khu đất rộng 117 ha. Trong tương lai sẽ mở rộng vùng nguyên liệu
ra khu vực lân cận nhà máy dưới nhiều hình thức như công ty giao khoán, cho vay tiền, cung cấp phân bón để người dân trồng cây chè dây, đến mùa thu hoạch bán nguyên liệu cho công ty.
I.4.
Sản phẩm
của dự án
Công ty Sản xuất và cung cấp cho thị trường 02 loại sản
phẩm chính là Trà đóng hộp giấy và trà túi lọc cùng với một số loại sản phẩm
khác từ nguyên liệu lá cây chè dây.
I.5.
Cơ
sở pháp lý triển khai dự án
-
Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
-
Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
-
Luật Bảo vệ môi
trường số 52/2005/QH11.
-
Luật Đầu tư số
59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
-
Luật Doanh nghiệp
số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
-
Luật Đấu thầu số
61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
-
Luật Kinh doanh
Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
-
Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
-
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công
trình;
-
Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công
trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
-
Định mức chi phí
quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày
29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
-
Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
-
Thông tư số
03/2009/TT-BKH ngày 16/04/2009 của Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn lực chọn nhà
đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất;
-
Căn cứ nghị định
số: 61/2010/NĐ- CP ngày 04/6/2010 về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp và nông thôn.
-
Các văn bản khác
của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công
trình.
CHƯƠNG II:
SỰ
CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
II.1. Mục
tiêu đầu tư.
Đầu tư vùng nguyên liệu cây chè dây làm nguyên
liệu đầu vào cho nhà máy, trên khu đất sẵn có của công ty lá
167,09 ha, trong đó giành riêng 50 ha trồng cây chè dây, đồng thời trồng xen kẽ
đưới tán cây dó bầu, cây mít, cây sầu riêng, cây măc ca trong phần diện tích
đất của công ty. Phát triển vùng nguyên liệu ra khu vực lân cận nhà
máy dưới nhiều hình thức như công ty giao khoán, cho vay tiền, cung cấp phân bón để người dân
trồng cây chè dây, đến mùa thu hoạch
bán nguyên liệu cho công ty.
Đầu tư xây dựng
Nhà máy chiết xuất Trà hộp và trà túi lọc. Tạo công ăn việc làm cho lao động nghèo tại địa
phương, góp phần xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống của người nông dân. Xây dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm tới
tay người tiêu dùng. Trở thành công ty hàng
đầu trong sản xuất và phân phối dòng sản phẩm từ cây chè dây tại Việt Nam, đưa thương hiệu Việt ra Quốc
tế.
II.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng nhà máy
Năm 2012, công ty Cổ phần Dó Bầu Hương Quảng Nam có kế hoạch sản
xuất Trà hộp và trà túi lọc từ cây chè dây. Để đảm bảo thành
công cho dự án công ty đã tiến hành cuộc nghiên cứu nhu cầu sử dụng sản phẩm
tại thị trường TP. HCM, Hà Nội và các
tỉnh thành trên toàn Quốc.
Để đảm bảo thành công cho việc mở rộng sản xuất,
phát triển thị phần và đưa ra sản phẩm mới tại địa bàn TP. HCM và các tỉnh thành khác thì việc điều tra,
nghiên cứu nhu cầu người tiêu dùng để đưa ra sản phẩm phù hợp rất quan trọng.
Đồng thời việc điều tra nghiên cứu thị trường giúp xác định quy mô thị trường
và tiềm năng xâm nhập thị trường đối với sản phẩm từ cây chè dây, định vị cho dòng
sản phẩm mới này trên thị trường, đưa ra được các định hướng chiến lược về
marketing cho sản phẩm.
Trà hộp và Trà túi lọc từ cây chè dây là sản phẩm tương
đối mới mẻ với thị trường. Các đối thủ cạnh tranh không nhiều và cũng chưa có
thời gian và tiềm lực để xâm nhập hay chiếm lĩnh lượng thị phần ổn định. Những sản phẩm được cung cấp trên thị
trường phần lớn là những dòng sản phẩm được sản xuất dưới quy mô thủ công, hiệu
suất không cao mà lại không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, một điều nữa là
chưa có thương hiệu hoặc chưa được đầu tư thương hiệu một cách lớn mạnh mang
tầm một sản phẩm đặc trưng của của một vùng miền và xa hơn nữa là sản phẩm đặc
trưng của một Đất nước.
Phản ứng của khách hàng với dòng sản phẩm Trà hộp và trà túi lọc từ cây chè dây là rất tích cực.
Số lượng người có ý định sử dụng sản phẩm của công ty lớn. Những điều này cho
thấy qui mô và tiềm năng lớn của thị trường. Những yếu tố quan trọng được đánh giá là ảnh
hưởng tới quyết định mua sản phẩm là:
-
Ngoài tính năng như một loại nước uống hàng
ngày, sản phẩm còn là một thực phẩm chức năng với tính chất ngăn ngừa và chữa
trị một số bệnh rất cao.
-
Sản phẩm được chiết xuất 100% từ thiên nhiên
không qua bất cứ một khâu trung gian nào có liên quan đến hoá chất, đây được
coi là xu thế của đại đa số khách hàng khi họ rất ngại uống các loại thuốc tây
có tác dụng chữa trị nhanh nhưng rất dễ có tác dụng phụ
-
Sản
phẩm được đóng gói rất chuyên nghiệp, đạt tiêu chuẩn chất lượng của một loại
thực phẩm chức năng trên thị trường.
-
Giá thành của một sản phẩm rất bình dân, đảm bảo vừa túi tiền với bất kỳ
đối tượng nào, cụ thể giá của một hộp trà dây Cao Nguyên giao động từ 40.000 đồng
đến 50.000 đồng, đối với trà túi lọc thì giá chỉ từ 20.000 đồng đến 30.000 đồng.
Xuất phát từ kết quả thăm dò nhu cầu sử dụng Trà hộp và trà túi lọc từ cây chè dây. Cty Cổ phần Dó Bầu Hương Quảng Nam quyết định lập dự
án đầu tư: Xây dựng nhà máy Sản xuất Trà hộp và trà túi lọc từ cây
chè dây.
|
chú ơi , cháu muốn xem hoàn thiện bài này thì phải làm thế nào hả chú , chú giúp cháu với.
Trả lờiXóa