Nội dung của mã vạch là thông tin về sản phẩm như: Nước sản xuất, tên doanh
nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước sản phẩm,
nơi kiểm tra.
ỨNG DỤNG
Mã vạch
(và các thẻ khác mà máy có thể đọc được như RFID) được sử dụng ở những nơi
mà các đồ vật cần phải đánh số với các thông tin liên quan để các máy tính có thể xử lý. Thay vì việc phải đánh một chuỗi dữ liệu
vào phần nhập liệu của máy tính thì người thao tác chỉ cần quét mã vạch cho
thiết bị đọc mã vạch. Chúng cũng làm việc tốt trong điều kiện tự động hóa hoàn
toàn, chẳng hạn như trong luân chuyển hành lý ở các sân bay.
Các dữ liệu chứa trong mã vạch thay đổi tùy theo ứng dụng. Trong trường hợp
đơn giản nhất là một chuỗi số định danh được sử dụng như là chỉ mục trong cơ sở dữ
liệu trong đó toàn bộ các thông tin
khác được lưu trữ. Các mã EAN-13 và UPC tìm
thấy phổ biến trên hàng bán lẻ làm việc theo phương thức này.
Trong các trường hợp khác, mã vạch chứa toàn bộ thông tin về sản phẩm, mà
không cần cơ sở dữ liệu ngoài. Điều này dẫn tới việc phát triển mã vạch tượng
trưng mà có khả năng biểu diễn nhiều hơn là chỉ các số thập phân, có thể là
bổ sung thêm các ký tự hoa và thường của bảng chữ cái cho đến toàn bộ bảng mã
ký tự
ASCII và nhiều hơn thế. Việc lưu
trữ nhiều thông tin hơn đã dẫn đến việc phát triển của các ma trận mã (một dạng của mã vạch 2D), trong
đó không chứa các vạch mà là một lưới các ô vuông. Các mã vạch cụm là trung gian giữa mã vạch 2D thực thụ
và mã vạch tuyến tính, và chúng được tạo ra bằng cách đặt các mã vạch tuyến
tính truyền thống trên các loại giấy hay các vật liệu có thể in mà cho phép có
nhiều hàng.
Mã số mã vạch sản phẩm
là một dãy các vạch và khoảng trống song song xen kẽ được sắp xếp theo một qui
tắc mã hóa nhất định để thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới
dạng máy quét có thể đọc được.
Bên dưới mã vạch là
dãy mã số tương ứng.
MSMV được in trực tiếp
lên đối tượng cần quản lý như thương phẩm, vật phẩm, các thùng hàng để giao
nhận/ vận chuyển.
Mỗi loại MSMV được
thiết kế chỉ để ứng dụng cho một đối tượng đặc thù nên không thể thống nhất
thành một được.
Cách đọc MSMV, Cách
đọc mã số: Cấu trúc của mã số thương phẩm toàn cầu loại thông dụng nhất hiện
nay tại Việt Nam là mã GTIN 13 gồm 13 chữ số. Khi đọc mã số này chúng ta đọc từ
trái sang phải theo thứ tự sau:
Ba chữ số đầu tiên 893
thể hiện Mã quốc gia GS1 do Tổ chức GS1 quản trị và cấp cho Việt Nam. Bốn, năm,
sáu hoặc bảy chữ số tiếp theo thể hiện Số phân định doanh nghiệp do GS1 Việt
Nam quản trị và cấp cho tổ chức sử dụng mã số GS1. Năm hoặc bốn hoặc ba hoặc
hai chữ số tiếp theo thể hiện Số phân định vật phẩm do tổ chức sử dụng mã số
GS1 quản trị và cấp cho các vật phẩm của mình; Chữ số cuối cùng thể hiện Số
kiểm tra (được tính từ mười hai chữ số đứng trước theo thuật toán xác định của
GS1).
Cách đọc mã vạch: Dùng
máy quét mã vạch.
LIÊN HỆ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 156 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (08 22 142 126 - 0903 649 782 - 0907957895
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.lapduan.com
Địa chỉ: 156 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (08 22 142 126 - 0903 649 782 - 0907957895
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.lapduan.com
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét